Ý nghĩa của tên Đan Hiển là gì? tên tiếng Anh, tiếng Trung và các mẫu chữ ký đẹp

Bạn đang tìm hiểu ý nghĩa của tên Đan Hiển là gì? Tên Đan Hiển phù hợp với mệnh nào, đặt tên con là Đan Hiển có đẹp hay không? Nếu đặt tên là Đan Hiển thì tiếng tên tiếng Anh, tiếng Trung và Tiếng Hàn sẽ là gì? Các mẫu chữ ký đẹp dành cho tên Đan Hiển. Hãy cùng dattenhay.com tìm hiểu rõ hơn về cái tên này nhé!

Ý nghĩa của tên Đan Hiển là gì? tên tiếng Anh, tiếng Trung và các mẫu chữ ký đẹp

Tóm tắt tên Đan Hiển

TênĐan Hiển
Ý nghĩaPhẩm hạnh, Thanh khiết, Giàu sang, Danh vọng, Tài lộc
Hợp mệnhMệnh Kim, Mệnh Mộc, Mệnh Hỏa, Mệnh Thổ
Không hợp mệnhMệnh Thủy
Giới tínhNam

Ý nghĩa tên Đan Hiển

“Đan Hiển” là tên gồm 2 thành phần, bao gồm tên đệm là “Đan” và tên chính là “Hiển” trong đó Đan thường có hán tự là “丹” , nghĩa là chân thành, thuốc viên, còn “Hiển” thường có hán tự là “顯”, nghĩa là vẻ vang, ngụ ý “mong con sau này sống đúng, sống thật với bản thân, lòng không tạp niệm, sang trọng, phú quý, có danh vọng”. Đây là tên thường được đặt cho các bé trai.

Tiếng Trung của Đan Hiển là gì?

  • Hán tự của “Đan” trong tiếng Trung là: 丹
  • Hán tự của “Hiển” trong tiếng Trung là: 顯
  • Vậy nên, khi ghép 2 hán tự này lại ta sẽ có tên tiếng Trung của Đan Hiển là 丹顯.

Tên tiếng Hàn của Đan Hiển là gì?

  • “Đan” trong tiếng Hàn được viết là: 단 hoặc 란
  • “Hiển” trong tiếng Hàn được viết là: 현
  • Vậy nên, tên “Đan Hiển” tiếng Hàn sẽ là 단현 hoặc 란현 .

Tên tiếng Anh của Đan Hiển là gì?

  • “Đan” trong tiếng Anh là: đang cập nhật
  • “Hiển” trong tiếng Anh là: đang cập nhật
  • Vậy nên, trong tiếng Anh chưa có phiên bản của tên “Đan Hiển”.

Đánh giá độ phù hợp của tên Đan Hiển với ngũ hành

Tên Đan Hiển phù hợp với mệnh:

  • Mệnh Kim

    Người mang mệnh Kim sẽ sinh năm 1924, 1925, 1932, 1933, 1940, 1941, 1954, 1955, 1962, 1963, 1984, 1985, 1970, 1971, 1992, 1993, 2000, 2001, 2014, 2015, 2022, 2023, 2030, 2031.

  • Mệnh Mộc

    Người mang mệnh Mộc sinh sẽ sinh vào các năm: 1928, 1929, 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2019, 2032, 2033, 2040, 2041.

  • Mệnh Hỏa

    Người mang mệnh Hỏa sẽ sinh năm 1926, 1927, 1934, 1935, 1948, 1949, 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995, 2008, 2009, 2016, 2017, 2024, 2025, 2038, 2039.

  • Mệnh Thổ

    Mệnh Thổ sinh vào các năm: 1930, 1931, 1939, 1938, 1946, 1947, 1960, 1961, 1968, 1969, 1977, 1976, 1990, 1991, 1998, 1999, 2006, 2007, 2020, 2021, 2028, 2029,2036, 2037.

Tên Đan Hiển không phù hợp với mệnh:

  • Mệnh Thủy

    Người mệnh Thủy sinh các năm 1944, 1945, 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013, 2026, 2027.

Giải mã vận số Cát - Hung tên Đan Hiển theo ngũ cách và số lý

Theo cách tính ngũ cách dành cho tên người Việt, Đan Hiển là một tên thuộc hành Hỏa. Về số lý, tên này thuộc quẻ “Kim tiền phong huệ”, là một quẻ mang vận số “Đại Cát”, biểu thị về “may mắn, hạnh phúc giàu sang, nhiều ít vẫn gặp trở ngại, song vẫn thành công”, cụ thể:

“Tiền vào như nước, tay trắng làm nên, mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều đủ cả. Vận cách ôn hòa, thuần lương, đường đi cũng có chút gập gềnh nhưng nhờ tài trí trời cho đầy đủ, tiền của dồi dào cho đến già, tạo phúc lộc cho con cháu. Quẻ này nam nữ dung chung, đại lợi cho gia vận. Tuy nhiên, khi có tiền cần cẩn trọng với tệ nạn nghiện ngập.”

Mẫu chữ ký của tên Đan Hiển

  • Dan Hien
  • Dan Hien
  • Dan Hien
  • Dan Hien
  • Dan Hien
  • Dan Hien
  • Dan Hien
  • Dan Hien
  • Dan Hien
  • Dan Hien
  • Dan Hien
  • Dan Hien

Xem thêm:

Làm sao để cải biến vận mệnh nếu tên Đan Hiển thuộc vận số Hung?

Từ đây ta có thể chia ra 2 trường hợp:

  • Tên riêng người gồm 2 phần, phần họ và phần tên. Nếu “Đan Hiển” là đầy đủ phần tên của một người thì nó chỉ biểu hiện về Địa cách, tức tiền vận hay vận số của bạn khi còn trẻ, thường được tính từ khi sinh ra đến năm 35 tuổi (cũng có cách tính đến 39 tuổi). Khi bạn đã qua độ tuổi này mà có ý định đổi tên thì cũng sẽ không mang lại nhiều tác dụng.
  • Trường hợp thứ 2 đó là bạn vẫn đang trong độ tuổi chịu ảnh hưởng bởi Địa cách. Khi đó ta có thể tiến hành phối hợp với 4 cách còn lại trong Ngũ cách bao gồm Thiên cách, Nhân cách, Ngoại cách và Tổng cách. Trừ Thiên cách không thể thay đổi thì nếu phối hợp tốt các cách còn lại, vẫn có thể xoay chuyển vận số từ Hung sang Cát.

Tuy nhiên, giải mã này chỉ mang tính chất tham khảo vì để chính xác nhất thì cần có đầy đủ họ tên hán tự phồn thể. Do đó, bạn không nên quá lo lắng nếu quẻ biểu thị vận số của tên “Đan Hiển” là quẻ Hung. Hơn nữa, họ tên chỉ là một trong rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến vận số con người. Chính vì thế, nếu muốn cải biến vận mệnh thì điều quan trọng nhất vẫn là “hành thiện tích đức, tu tâm dưỡng tính”.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *