Bạn đang tìm hiểu ý nghĩa của tên Đức Mỹ là gì? Tên Đức Mỹ phù hợp với mệnh nào, đặt tên con là Đức Mỹ có đẹp hay không? Nếu đặt tên là Đức Mỹ thì tiếng tên tiếng Anh, tiếng Trung và Tiếng Hàn sẽ là gì? Các mẫu chữ ký đẹp dành cho tên Đức Mỹ. Hãy cùng dattenhay.com tìm hiểu rõ hơn về cái tên này nhé!
Tóm tắt tên Đức Mỹ
Tên | Đức Mỹ |
Ý nghĩa | Phẩm hạnh, Xinh đẹp, Phẩm hạnh |
Hợp mệnh | Mệnh Hỏa, Mệnh Thổ |
Không hợp mệnh | Mệnh Kim, Mệnh Mộc, Mệnh Thủy |
Giới tính | Nam |
Ý nghĩa tên Đức Mỹ
“Đức Mỹ” là tên gồm 2 thành phần, bao gồm tên đệm là “Đức” và tên chính là “Mỹ” trong đó Đức thường có hán tự là “德” , nghĩa là đức độ, đức hạnh, còn “Mỹ” thường có hán tự là “美”, nghĩa là đẹp, đức hạnh, ngụ ý “mong con là người có nhân phẩm tốt”. Đây là tên thường được đặt cho các bé trai.
Tiếng Trung của Đức Mỹ là gì?
- Hán tự của “Đức” trong tiếng Trung là: 德
- Hán tự của “Mỹ” trong tiếng Trung là: 美
Vậy nên, khi ghép 2 hán tự này lại ta sẽ có tên tiếng Trung của Đức Mỹ là 德美.
Tên tiếng Hàn của Đức Mỹ là gì?
- “Đức” trong tiếng Hàn được viết là: 덕
- “Mỹ” trong tiếng Hàn được viết là: 미
Do đó, tên “Đức Mỹ” tiếng Hàn sẽ là 덕미.
Tên tiếng Anh của Đức Mỹ là gì?
- “Đức” trong tiếng Anh là: Finn
- “Mỹ” trong tiếng Anh là: đang cập nhật
Do đó, trong tiếng Anh chưa có phiên bản của tên “Đức Mỹ”.
Đánh giá độ phù hợp của tên Đức Mỹ với ngũ hành
Tên Đức Mỹ phù hợp với mệnh:
- Mệnh Hỏa
Người mang mệnh Hỏa sẽ sinh năm 1926, 1927, 1934, 1935, 1948, 1949, 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995, 2008, 2009, 2016, 2017, 2024, 2025, 2038, 2039.
- Mệnh Thổ
Mệnh Thổ sinh vào các năm: 1930, 1931, 1939, 1938, 1946, 1947, 1960, 1961, 1968, 1969, 1977, 1976, 1990, 1991, 1998, 1999, 2006, 2007, 2020, 2021, 2028, 2029,2036, 2037.
Tên Đức Mỹ không phù hợp với mệnh:
- Mệnh Kim
Người mang mệnh Kim sẽ sinh năm 1924, 1925, 1932, 1933, 1940, 1941, 1954, 1955, 1962, 1963, 1984, 1985, 1970, 1971, 1992, 1993, 2000, 2001, 2014, 2015, 2022, 2023, 2030, 2031.
- Mệnh Mộc
Người mang mệnh Mộc sinh sẽ sinh vào các năm: 1928, 1929, 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2019, 2019, 2032, 2033, 2040, 2041.
- Mệnh Thủy
Người mệnh Thủy sinh các năm 1944, 1945, 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013, 2026, 2027.
Giải mã vận số Cát - Hung tên Đức Mỹ theo ngũ cách và số lý
Theo cách tính ngũ cách dành cho tên người Việt, Đức Mỹ là một tên thuộc hành Thổ. Về số lý, tên này thuộc quẻ “Danh tài kiêm đắc”, là một quẻ mang vận số “Đại Cát”, biểu thị về “may mắn, hạnh phúc giàu sang”, cụ thể:
“Số đại cát được cả phúc, lộc, thọ, vạn sự như ý, gia đình hưng thịnh, hưởng tận vinh hoa giống như có khí lành từ hướng Đông lại, thiên trường địa cửu nhưng phải giỏi nắm bắt cơ hội. ”
Mẫu chữ ký của tên Đức Mỹ
- Duc My
- Duc My
- Duc My
- Duc My
- Duc My
- Duc My
- Duc My
- Duc My
- Duc My
- Duc My
- Duc My
- Duc My
Xem thêm:
Làm sao để cải biến vận mệnh nếu tên Đức Mỹ thuộc vận số Hung?
Từ đây ta có thể chia ra 2 trường hợp:
- Tên riêng người gồm 2 phần, phần họ và phần tên. Nếu “Đức Mỹ” là tất cả phần tên của bạn thì nó chỉ biểu hiện về Địa cách, tức tiền vận hay vận thế của một người khi còn trẻ, thường được tính từ khi sinh ra đến năm 35 tuổi (cũng có cách tính đến 39 tuổi). Khi bạn đã qua độ tuổi này mà có nhu cầu đổi tên thì cũng sẽ không mang lại nhiều tác dụng.
- Trường hợp thứ 2 đó là bạn vẫn đang trong độ tuổi chịu ảnh hưởng bởi Địa cách. Khi đó ta có thể tiến hành phối hợp với 4 cách còn lại trong Ngũ cách bao gồm Thiên cách, Nhân cách, Ngoại cách và Tổng cách. Trừ Thiên cách không thể thay đổi thì nếu phối hợp tốt các cách còn lại, vẫn có thể xoay chuyển vận số từ Hung sang Cát.
Tuy nhiên, giải mã này chỉ mang tính chất tham khảo vì để chính xác nhất thì cần có đầy đủ họ tên hán tự phồn thể. Do đó, bạn không nên quá lo lắng nếu quẻ biểu thị vận số của tên “Đức Mỹ” là quẻ Hung. Hơn nữa, họ tên chỉ là một trong rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến vận số con người. Chính vì thế, nếu muốn cải biến vận mệnh thì điều quan trọng nhất vẫn là “hành thiện tích đức, tu tâm dưỡng tính”.