Bạn đang tìm hiểu ý nghĩa của tên Giao Hợp là gì? Tên Giao Hợp phù hợp với mệnh nào, đặt tên con là Giao Hợp có đẹp hay không? Nếu đặt tên là Giao Hợp thì tiếng tên tiếng Anh, tiếng Trung và Tiếng Hàn sẽ là gì? Các mẫu chữ ký đẹp dành cho tên Giao Hợp. Hãy cùng dattenhay.com tìm hiểu rõ hơn về cái tên này nhé!
Danh mục bài viết
Tóm tắt tên Giao Hợp
Tên | Giao Hợp |
Ý nghĩa | Hướng thiện, Kết nối |
Hợp mệnh | Mệnh Kim, Mệnh Thủy, Mệnh Thổ |
Không hợp mệnh | Mệnh Mộc, Mệnh Hỏa |
Giới tính | Nữ |
Ý nghĩa tên Giao Hợp
“Giao Hợp” là tên gồm 2 thành phần, bao gồm tên đệm là “Giao” và tên chính là “Hợp” trong đó Giao thường có hán tự là “交” , nghĩa là quan hệ qua lại, còn “Hợp” thường có hán tự là “合”, nghĩa là hợp lại, gộp lại, ngụ ý “tinh thần tương thân tương ái, biết qua lại giúp đỡ nhau, sự nối tiếp, liền mạch”. Đây là tên thường được đặt cho các bé gái.
Tiếng Trung của Giao Hợp là gì?
- Hán tự của “Giao” trong tiếng Trung là: 交
- Hán tự của “Hợp” trong tiếng Trung là: 合
Do đó, khi ghép 2 hán tự đó lại ta sẽ có tên tiếng Trung của Giao Hợp là 交合.
Tên tiếng Hàn của Giao Hợp là gì?
- “Giao” trong tiếng Hàn được viết là: 교
- “Hợp” trong tiếng Hàn được viết là: 합
Vậy nên, tên “Giao Hợp” tiếng Hàn sẽ là 교합.
Tên tiếng Anh của Giao Hợp là gì?
- “Giao” trong tiếng Anh là: đang cập nhật
- “Hợp” trong tiếng Anh là: đang cập nhật
Do đó, trong tiếng Anh chưa có phiên bản của tên “Giao Hợp”.
Đánh giá độ phù hợp của tên Giao Hợp với ngũ hành
Tên Giao Hợp phù hợp với mệnh:
- Mệnh Kim
Người mang mệnh Kim sẽ sinh năm 1924, 1925, 1932, 1933, 1940, 1941, 1954, 1955, 1962, 1963, 1984, 1985, 1970, 1971, 1992, 1993, 2000, 2001, 2014, 2015, 2022, 2023, 2030, 2031.
- Mệnh Thủy
Người mệnh Thủy sinh các năm 1944, 1945, 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013, 2026, 2027.
- Mệnh Thổ
Mệnh Thổ sinh vào các năm: 1930, 1931, 1939, 1938, 1946, 1947, 1960, 1961, 1968, 1969, 1977, 1976, 1990, 1991, 1998, 1999, 2006, 2007, 2020, 2021, 2028, 2029,2036, 2037.
Tên Giao Hợp không phù hợp với mệnh:
- Mệnh Mộc
Người mang mệnh Mộc sinh sẽ sinh vào các năm: 1928, 1929, 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2019, 2019, 2032, 2033, 2040, 2041.
- Mệnh Hỏa
Người mang mệnh Hỏa sẽ sinh năm 1926, 1927, 1934, 1935, 1948, 1949, 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995, 2008, 2009, 2016, 2017, 2024, 2025, 2038, 2039.
Giải mã vận số Cát - Hung tên Giao Hợp theo ngũ cách và số lý
Theo cách tính ngũ cách dành cho tên người Việt, Giao Hợp là một tên thuộc hành Kim. Về số lý, tên này thuộc quẻ “Nghịch cảnh phiền muộn”, là một quẻ mang vận số “Đại Hung”, biểu thị về “rủi ro, vận gặp nạn, gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa thăng trầm, trôi nổi, người goá chồng, quả phụ, nhà cửa suy bại”, cụ thể:
“Số này điềm dữ như lá rụng mua thu, dễ phá gia vong thân, lao khổ, bệnh hoạn, phát điên, đoản mệnh. Tuy có tài năng nhưng mọi việc đều không như mong muốn. Nếu dày công tích đức thì có thể trở thành quái kiệt hiếm có trên đời. Trong đời có đổ máu một lần. Nữ dùng tất rơi vào cô quả.”
Mẫu chữ ký của tên Giao Hợp
- Giao Hop
- Giao Hop
- Giao Hop
- Giao Hop
- Giao Hop
- Giao Hop
- Giao Hop
- Giao Hop
- Giao Hop
- Giao Hop
- Giao Hop
- Giao Hop
Xem thêm:
Làm sao để cải biến vận mệnh nếu tên Giao Hợp thuộc vận số Hung?
Từ đây ta có thể chia ra 2 trường hợp:
- Tên riêng người gồm 2 phần, phần họ và phần tên. Nếu “Giao Hợp” là tất cả phần tên của bạn thì nó chỉ biểu hiện về Địa cách, tức tiền vận hay vận thế của một người khi còn trẻ, thường được tính từ khi sinh ra đến năm 35 tuổi (cũng có cách tính đến 39 tuổi). Khi bạn đã qua độ tuổi này mà có ý định đổi tên thì cũng sẽ không mang lại nhiều tác dụng.
- Trường hợp thứ 2 đó là bạn vẫn đang trong độ tuổi chịu ảnh hưởng bởi Địa cách. Khi đó ta có thể tiến hành phối hợp với 4 cách còn lại trong Ngũ cách bao gồm Thiên cách, Nhân cách, Ngoại cách và Tổng cách. Trừ Thiên cách không thể thay đổi thì nếu phối hợp tốt các cách còn lại, vẫn có thể xoay chuyển vận số từ Hung sang Cát.
Tuy nhiên, giải mã này chỉ mang tính chất tham khảo vì để chính xác nhất thì cần có đầy đủ họ tên hán tự phồn thể. Do đó, bạn không nên quá lo lắng nếu quẻ biểu thị vận số của tên “Giao Hợp” là quẻ Hung. Hơn nữa, họ tên chỉ là một trong rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến vận số con người. Chính vì thế, nếu muốn cải biến vận mệnh thì điều quan trọng nhất vẫn là “hành thiện tích đức, tu tâm dưỡng tính”.