Bạn đang tìm hiểu ý nghĩa của tên Hạ Lam là gì? Tên Hạ Lam phù hợp với mệnh nào, đặt tên con là Hạ Lam có đẹp hay không? Nếu đặt tên là Hạ Lam thì tiếng tên tiếng Anh, tiếng Trung và Tiếng Hàn sẽ là gì? Các mẫu chữ ký đẹp dành cho tên Hạ Lam. Hãy cùng dattenhay.com tìm hiểu rõ hơn về cái tên này nhé!
Danh mục bài viết
Tóm tắt tên Hạ Lam
Tên | Hạ Lam |
Ý nghĩa | Tươi sáng, Thanh khiết, Cao quý |
Hợp mệnh | Mệnh Hỏa, Mệnh Thổ |
Không hợp mệnh | Mệnh Kim, Mệnh Mộc, Mệnh Thủy |
Giới tính | Nữ |
Ý nghĩa tên Hạ Lam
“Hạ Lam” là tên gồm 2 thành phần, bao gồm tên đệm là “Hạ” và tên chính là “Lam” trong đó Hạ thường có hán tự là “夏” , nghĩa là mùa hè, còn “Lam” thường có hán tự là “藍”, nghĩa là màu xanh lam, ngụ ý “mong con rạng rỡ như mùa hè, thanh khiết, hướng thượng”. Đây là tên thường được đặt cho các bé gái.
Tiếng Trung của Hạ Lam là gì?
- Hán tự của “Hạ” trong tiếng Trung là: 夏
- Hán tự của “Lam” trong tiếng Trung là: 藍
Do đó, khi ghép 2 hán tự đó lại ta sẽ có tên tiếng Trung của Hạ Lam là 夏藍.
Tên tiếng Hàn của Hạ Lam là gì?
- “Hạ” trong tiếng Hàn được viết là: 하
- “Lam” trong tiếng Hàn được viết là: 람 hoặc 남
Do đó, tên “Hạ Lam” tiếng Hàn sẽ là 하람 hoặc 하 남 .
Tên tiếng Anh của Hạ Lam là gì?
- “Hạ” trong tiếng Anh là: Hafwen
- “Lam” trong tiếng Anh là: Sapphire
Vậy nên, tên “Hạ Lam ” tiếng Anh sẽ là Sapphire Hafwen.
Đánh giá độ phù hợp của tên Hạ Lam với ngũ hành
Tên Hạ Lam phù hợp với mệnh:
- Mệnh Hỏa
Người mang mệnh Hỏa sẽ sinh năm 1926, 1927, 1934, 1935, 1948, 1949, 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995, 2008, 2009, 2016, 2017, 2024, 2025, 2038, 2039.
- Mệnh Thổ
Mệnh Thổ sinh vào các năm: 1930, 1931, 1939, 1938, 1946, 1947, 1960, 1961, 1968, 1969, 1977, 1976, 1990, 1991, 1998, 1999, 2006, 2007, 2020, 2021, 2028, 2029,2036, 2037.
Tên Hạ Lam không phù hợp với mệnh:
- Mệnh Kim
Người mang mệnh Kim sẽ sinh năm 1924, 1925, 1932, 1933, 1940, 1941, 1954, 1955, 1962, 1963, 1984, 1985, 1970, 1971, 1992, 1993, 2000, 2001, 2014, 2015, 2022, 2023, 2030, 2031.
- Mệnh Mộc
Người mang mệnh Mộc sinh sẽ sinh vào các năm: 1928, 1929, 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2019, 2019, 2032, 2033, 2040, 2041.
- Mệnh Thủy
Người mệnh Thủy sinh các năm 1944, 1945, 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013, 2026, 2027.
Giải mã vận số Cát - Hung tên Hạ Lam theo ngũ cách và số lý
Theo cách tính ngũ cách dành cho tên người Việt, Hạ Lam là một tên thuộc hành Thổ. Về số lý, tên này thuộc quẻ “Bệnh tai nạn ách”, là một quẻ mang vận số “Hung”, biểu thị về “rủi ro, gặp nhiều nghịch cảnh, tai hoạ thăng trầm, trôi nổi, vận phá sản, nhà cửa suy bại, vận khó khăn gian khổ, vận gặp nạn, cô độc (muộn vợ chồng, gia đình bất hoà, vợ chồng xung khắc, đổ vỡ, ly tán)”, cụ thể:
“Là quẻ ác vận, hung ác khuynh vong. Có việc lo bị truất phế, có tai ách phá sản, vong gia. Vì quá nhiều khốn khổ nên cả đời nghèo túng, bệnh hoạn, đoản mệnh. Cần tu bổ phúc đức mới tránh khỏi được. Que này cũng có thể sinh ra anh hùng, quái kiệt. Nữ dùng sẽ bất lợi cho hôn nhân.”
Mẫu chữ ký của tên Hạ Lam
- Ha Lam
- Ha Lam
- Ha Lam
- Ha Lam
- Ha Lam
- Ha Lam
- Ha Lam
- Ha Lam
- Ha Lam
- Ha Lam
- Ha Lam
- Ha Lam
Xem thêm:
Làm sao để cải biến vận mệnh nếu tên Hạ Lam thuộc vận số Hung?
Từ đây ta có thể chia ra 2 trường hợp:
- Tên riêng người gồm 2 phần, phần họ và phần tên. Nếu “Hạ Lam” là đầy đủ phần tên của một người thì nó chỉ biểu hiện về Địa cách, tức tiền vận hay vận số của một người khi còn trẻ, thường được tính từ khi sinh ra đến năm 35 tuổi (cũng có cách tính đến 39 tuổi). Khi bạn đã qua độ tuổi này mà có ý định đổi tên thì cũng sẽ không mang lại nhiều tác dụng.
- Trường hợp thứ 2 đó là bạn vẫn đang trong độ tuổi chịu ảnh hưởng bởi Địa cách. Khi đó ta có thể tiến hành phối hợp với 4 cách còn lại trong Ngũ cách bao gồm Thiên cách, Nhân cách, Ngoại cách và Tổng cách. Trừ Thiên cách không thể thay đổi thì nếu phối hợp tốt các cách còn lại, vẫn có thể xoay chuyển vận số từ Hung sang Cát.
Tuy nhiên, giải mã này chỉ mang tính chất tham khảo vì để chính xác nhất thì cần có đầy đủ họ tên hán tự phồn thể. Do đó, bạn không nên quá lo lắng nếu quẻ biểu thị vận số của tên “Hạ Lam” là quẻ Hung. Hơn nữa, họ tên chỉ là một trong rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến vận số con người. Chính vì thế, nếu muốn cải biến vận mệnh thì điều quan trọng nhất vẫn là “hành thiện tích đức, tu tâm dưỡng tính”.