Ý nghĩa của tên Ngọc Lựu là gì? tên tiếng Anh, tiếng Trung và các mẫu chữ ký đẹp

Bạn đang tìm hiểu ý nghĩa của tên Ngọc Lựu là gì? Tên Ngọc Lựu phù hợp với mệnh nào, đặt tên con là Ngọc Lựu có đẹp hay không? Nếu đặt tên là Ngọc Lựu thì tiếng tên tiếng Anh, tiếng Trung và Tiếng Hàn sẽ là gì? Các mẫu chữ ký đẹp dành cho tên Ngọc Lựu. Hãy cùng dattenhay.com tìm hiểu rõ hơn về cái tên này nhé!

Ý nghĩa của tên Ngọc Lựu là gì? tên tiếng Anh, tiếng Trung và các mẫu chữ ký đẹp

Tóm tắt tên Ngọc Lựu

TênNgọc Lựu
Ý nghĩaXinh đẹp, Cao quý, Phẩm hạnh, Nghị lực, Bền vững
Hợp mệnhMệnh Kim, Mệnh Thủy, Mệnh Thổ
Không hợp mệnhMệnh Mộc, Mệnh Hỏa
Giới tínhNữ

Ý nghĩa tên Ngọc Lựu

“Ngọc Lựu” là tên gồm 2 thành phần, bao gồm tên đệm là “Ngọc” và tên chính là “Lựu” trong đó Ngọc thường có hán tự là “玉” , nghĩa là viên ngọc, đá quý, còn “Lựu” thường có hán tự là “榴”, nghĩa là cây lựu, ngụ ý “người đẹp, tôn quý, tính cách đáng quý, sự kiên cường, vững chãi”. Đây là tên thường được đặt cho các bé gái.

Tiếng Trung của Ngọc Lựu là gì?

  • Hán tự của “Ngọc” trong tiếng Trung là: 玉
  • Hán tự của “Lựu” trong tiếng Trung là: 榴
  • Do đó, khi ghép 2 hán tự đó lại ta sẽ có tên tiếng Trung của Ngọc Lựu là 玉榴.

Tên tiếng Hàn của Ngọc Lựu là gì?

  • “Ngọc” trong tiếng Hàn được viết là: 옥
  • “Lựu” trong tiếng Hàn được viết là: 류
  • Do đó, tên “Ngọc Lựu” tiếng Hàn sẽ là 옥류.

Tên tiếng Anh của Ngọc Lựu là gì?

  • “Ngọc” trong tiếng Anh là: Gemma
  • “Lựu” trong tiếng Anh là: đang cập nhật
  • Do đó, trong tiếng Anh chưa có phiên bản của tên “Ngọc Lựu”.

Đánh giá độ phù hợp của tên Ngọc Lựu với ngũ hành

Tên Ngọc Lựu phù hợp với mệnh:

  • Mệnh Kim

    Người mang mệnh Kim sẽ sinh năm 1924, 1925, 1932, 1933, 1940, 1941, 1954, 1955, 1962, 1963, 1984, 1985, 1970, 1971, 1992, 1993, 2000, 2001, 2014, 2015, 2022, 2023, 2030, 2031.

  • Mệnh Thủy

    Người mệnh Thủy sinh các năm 1944, 1945, 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013, 2026, 2027.

  • Mệnh Thổ

    Mệnh Thổ sinh vào các năm: 1930, 1931, 1939, 1938, 1946, 1947, 1960, 1961, 1968, 1969, 1977, 1976, 1990, 1991, 1998, 1999, 2006, 2007, 2020, 2021, 2028, 2029,2036, 2037.

Tên Ngọc Lựu không phù hợp với mệnh:

  • Mệnh Mộc

    Người mang mệnh Mộc sinh sẽ sinh vào các năm: 1928, 1929, 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2019, 2019, 2032, 2033, 2040, 2041.

  • Mệnh Hỏa

    Người mang mệnh Hỏa sẽ sinh năm 1926, 1927, 1934, 1935, 1948, 1949, 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995, 2008, 2009, 2016, 2017, 2024, 2025, 2038, 2039.

Giải mã vận số Cát - Hung tên Ngọc Lựu theo ngũ cách và số lý

Theo cách tính ngũ cách dành cho tên người Việt, Ngọc Lựu là một tên thuộc hành Kim. Về số lý, tên này thuộc quẻ “Độc lập quyền uy”, là một quẻ mang vận số “Đại Cát”, biểu thị về “may mắn, vận làm quan, người xinh đẹp, vận giàu có, người có tài lãnh đạo, trí dũng song toàn, nhân đức gồm đủ, vận tình yêu, vận cô độc (muộn vợ chồng, gia đình bất hoà, vợ chồng xung khắc, đổ vỡ, ly tán), người góa chồng, quả phụ, hiếm muộn con”, cụ thể:

“Số này là cách lãnh đạo, đầy đủ phúc lộc thọ, nghiệp nhà hưng vượng, thành công vinh hiển, hưởng tận vinh hoa phú quý. Như lầu cao vạn trượng được mọi người ngưỡng mộ tuy nhiên về đường con cái không được tốt lắm. Nữ dùng số này thì nên phối hợp với bát tự, ngũ hành để tránh bất lợi cho nhân duyên, không được yên ổn, tất tả ngược xuôi, xấu nữa thì thành quả phụ mặc dù có vận số được yêu kiều.”

Mẫu chữ ký của tên Ngọc Lựu

  • Ngoc Luu
  • Ngoc Luu
  • Ngoc Luu
  • Ngoc Luu
  • Ngoc Luu
  • Ngoc Luu
  • Ngoc Luu
  • Ngoc Luu
  • Ngoc Luu
  • Ngoc Luu
  • Ngoc Luu
  • Ngoc Luu

Xem thêm:

Làm sao để cải biến vận mệnh nếu tên Ngọc Lựu thuộc vận số Hung?

Từ đây ta có thể chia ra 2 trường hợp:

  • Tên riêng người gồm 2 phần, phần họ và phần tên. Nếu “Ngọc Lựu” là tất cả phần tên của một người thì nó chỉ biểu hiện về Địa cách, tức tiền vận hay vận số của bạn khi còn trẻ, thường được tính từ khi sinh ra đến năm 35 tuổi (cũng có cách tính đến 39 tuổi). Khi bạn đã qua độ tuổi này mà có nhu cầu đổi tên thì cũng sẽ không mang lại nhiều tác dụng.
  • Trường hợp thứ 2 đó là bạn vẫn đang trong độ tuổi chịu ảnh hưởng bởi Địa cách. Khi đó ta có thể tiến hành phối hợp với 4 cách còn lại trong Ngũ cách bao gồm Thiên cách, Nhân cách, Ngoại cách và Tổng cách. Trừ Thiên cách không thể thay đổi thì nếu phối hợp tốt các cách còn lại, vẫn có thể xoay chuyển vận số từ Hung sang Cát.

Tuy nhiên, giải mã này chỉ mang tính chất tham khảo vì để chính xác nhất thì cần có đầy đủ họ tên hán tự phồn thể. Do đó, bạn không nên quá lo lắng nếu quẻ biểu thị vận số của tên “Ngọc Lựu” là quẻ Hung. Hơn nữa, họ tên chỉ là một trong rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến vận số con người. Chính vì thế, nếu muốn cải biến vận mệnh thì điều quan trọng nhất vẫn là “hành thiện tích đức, tu tâm dưỡng tính”.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *