Bạn đang tìm hiểu ý nghĩa của tên Tâm Hạ là gì? Tên Tâm Hạ phù hợp với mệnh nào, đặt tên con là Tâm Hạ có đẹp hay không? Nếu đặt tên là Tâm Hạ thì tiếng tên tiếng Anh, tiếng Trung và Tiếng Hàn sẽ là gì? Các mẫu chữ ký đẹp dành cho tên Tâm Hạ. Hãy cùng dattenhay.com tìm hiểu rõ hơn về cái tên này nhé!
Tóm tắt tên Tâm Hạ
Tên | Tâm Hạ |
Ý nghĩa | Hướng thiện, Tươi sáng |
Hợp mệnh | Mệnh Kim, Mệnh Thủy, Mệnh Thổ |
Không hợp mệnh | Mệnh Mộc, Mệnh Hỏa |
Giới tính | Nữ |
Ý nghĩa tên Tâm Hạ
“Tâm Hạ” là tên gồm 2 thành phần, bao gồm tên đệm là “Tâm” và tên chính là “Hạ” trong đó Tâm thường có hán tự là “心” , nghĩa là trái tim, còn “Hạ” thường có hán tự là “夏”, nghĩa là mùa hè, ngụ ý “mong con trở thành người tình cảm, biết quan tâm, giúp đỡ người khác, mong con rạng rỡ như mùa hè”. Đây là tên thường được đặt cho các bé gái.
Tiếng Trung của Tâm Hạ là gì?
- Hán tự của “Tâm” trong tiếng Trung là: 心
- Hán tự của “Hạ” trong tiếng Trung là: 夏
Do đó, khi ghép 2 hán tự này lại ta sẽ có tên tiếng Trung của Tâm Hạ là 心夏.
Tên tiếng Hàn của Tâm Hạ là gì?
- “Tâm” trong tiếng Hàn được viết là: 심
- “Hạ” trong tiếng Hàn được viết là: 하
Vậy nên, tên “Tâm Hạ” tiếng Hàn sẽ là 심하.
Tên tiếng Anh của Tâm Hạ là gì?
- “Tâm” trong tiếng Anh là: đang cập nhật
- “Hạ” trong tiếng Anh là: Hafwen
Vậy nên, trong tiếng Anh chưa có phiên bản của tên “Tâm Hạ”.
Đánh giá độ phù hợp của tên Tâm Hạ với ngũ hành
Tên Tâm Hạ phù hợp với mệnh:
- Mệnh Kim
Người mang mệnh Kim sẽ sinh năm 1924, 1925, 1932, 1933, 1940, 1941, 1954, 1955, 1962, 1963, 1984, 1985, 1970, 1971, 1992, 1993, 2000, 2001, 2014, 2015, 2022, 2023, 2030, 2031.
- Mệnh Thủy
Người mệnh Thủy sinh các năm 1944, 1945, 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013, 2026, 2027.
- Mệnh Thổ
Mệnh Thổ sinh vào các năm: 1930, 1931, 1939, 1938, 1946, 1947, 1960, 1961, 1968, 1969, 1977, 1976, 1990, 1991, 1998, 1999, 2006, 2007, 2020, 2021, 2028, 2029,2036, 2037.
Tên Tâm Hạ không phù hợp với mệnh:
- Mệnh Mộc
Người mang mệnh Mộc sinh sẽ sinh vào các năm: 1928, 1929, 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2019, 2019, 2032, 2033, 2040, 2041.
- Mệnh Hỏa
Người mang mệnh Hỏa sẽ sinh năm 1926, 1927, 1934, 1935, 1948, 1949, 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995, 2008, 2009, 2016, 2017, 2024, 2025, 2038, 2039.
Giải mã vận số Cát - Hung tên Tâm Hạ theo ngũ cách và số lý
Theo cách tính ngũ cách dành cho tên người Việt, Tâm Hạ là một tên thuộc hành Kim. Về số lý, tên này thuộc quẻ “Kiên nghị khắc kỷ”, là một quẻ mang vận số “Cát ”, biểu thị về “may mắn, hậu vận, tự vận động, ít nhiều gặp trở ngại, song vẫn thành công”, cụ thể:
“Nhẫn nại khắc kỷ, tiến thủ tu thân thành đại nghiệp. Số này hợp với những ai có ý chí, bản lĩnh vượt qua mọi thử thách hoàn cảnh thì sẽ lập nên đại nghiệp. Hay gặp nạn nhưng nhờ trời cho ý chí kiên cường mà giải trừ được. Sự nghiệp thường phát về hậu vận.”
Mẫu chữ ký của tên Tâm Hạ
- Tam Ha
- Tam Ha
- Tam Ha
- Tam Ha
- Tam Ha
- Tam Ha
- Tam Ha
- Tam Ha
- Tam Ha
- Tam Ha
- Tam Ha
- Tam Ha
Xem thêm:
Làm sao để cải biến vận mệnh nếu tên Tâm Hạ thuộc vận số Hung?
Từ đây ta có thể chia ra 2 trường hợp:
- Tên riêng người gồm 2 phần, phần họ và phần tên. Nếu “Tâm Hạ” là tất cả phần tên của một người thì nó chỉ biểu hiện về Địa cách, tức tiền vận hay vận thế của một người khi còn trẻ, thường được tính từ khi sinh ra đến năm 35 tuổi (cũng có cách tính đến 39 tuổi). Khi bạn đã qua độ tuổi này mà có ý định đổi tên thì cũng sẽ không mang lại nhiều tác dụng.
- Trường hợp thứ 2 đó là bạn vẫn đang trong độ tuổi chịu ảnh hưởng bởi Địa cách. Khi đó ta có thể tiến hành phối hợp với 4 cách còn lại trong Ngũ cách bao gồm Thiên cách, Nhân cách, Ngoại cách và Tổng cách. Trừ Thiên cách không thể thay đổi thì nếu phối hợp tốt các cách còn lại, vẫn có thể xoay chuyển vận số từ Hung sang Cát.
Tuy nhiên, giải mã này chỉ mang tính chất tham khảo vì để chính xác nhất thì cần có đầy đủ họ tên hán tự phồn thể. Do đó, bạn không nên quá lo lắng nếu quẻ biểu thị vận số của tên “Tâm Hạ” là quẻ Hung. Hơn nữa, họ tên chỉ là một trong rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến vận số con người. Chính vì thế, nếu muốn cải biến vận mệnh thì điều quan trọng nhất vẫn là “hành thiện tích đức, tu tâm dưỡng tính”.